giải hộ mình với ạ \(\frac{\left(R1+R2\right)R3}{\left(R1+R2\right)+R3}=2,5\Omega;\frac{\left(R1+R3\right)R2}{\left(R1+R3\right)+R2}=2,1\Omega;\frac{\left(R2+R3\right)R1}{\left(R2+R3\right)+R1}=1,6\Omega\)
Cau1: Cho R1=2,R2=4Ω,R3=6Ω, khi mắc R1 nối tiếp với R2 song song với R3 thì điện trở tương đương của đoạn mạch là?
Câu2:ChoR1=2,R2=4Ω,R3=6Ω, khi mắc R1 nối tiếp với R2 song song với R3 vào nguồn điện U=12V thì cường độ dòng điện đi qua R3 là?
câu 1
\(R_{td}=\dfrac{R_{12}R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{\left(2+4\right).6}{2+4+6}=3\Omega\)
câu 2
vì (R1ntR2)//R3
=> U12=U3=U=12V
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
cho mạch điện R1 nối tiếp R2 và R2 song song R3 . Trong đó r1=9Ω, R2=15Ω,R3=10Ω. CĐDĐ qua R3 là 0,3A. a) CĐDĐ qua R1 và R2 ?
b) HĐT hai đầu điẹn trở
c) HĐT hai đầu đoạn mạch
Ta có : U3=R3.I3=10.0,3=3(V)
Do R2 // R3 nên U23= U2=U3=3(V)
\(\Rightarrow I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_{23}=I_2+I_3=0,3+0,2=0,5\left(A\right)\)
Có : R1 nt (R2 // R3) \(\Rightarrow I_c=I_1=I_{23}=0,5A\)
b, Có : U1=R1.I1=9.0,5=3(V)
c, Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là :
U=U1+U23=3+3=6(V) (vì R1 nt (R2//R3))
có 3 điện trở R1 R2 R3. Khi mắc theo các cách sau (R1ntR2)//R3, (R1ntR3)//R2; (R2ntR3)//R1 thì có điện trở tương đương theo thứ tự là 5Ω 8Ω 9Ω Tính R1 R2 R3
Cho mạch điện gồm : R1 nt(R2//R3) Biết R1=10Ω ,R2=10Ω,R3=15Ω,U=12V. Tính I3=?
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R1 là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Hiệu điện thế 2 đầu R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 :
\(I_3=\dfrac{U_{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\left(A\right)\)
Bài giải :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R\(_1\) là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\) A
Hiệu điện thế 2 đầu R\(_1\) là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\)V
Cường độ dòng điện qua điện trở R\(_3\) là :
\(I_3=\dfrac{U\text{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\) A
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R\(_1\) là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\) A
Hiệu điện thế 2 đầu R\(_1\) là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\) V
Cường độ dòng điện qua điện trở R\(_3\) là :
\(I_3=\dfrac{U\text{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\) A
Vậy I\(_3\) = 0,4 A
R1 = R2 = 2 \(\Omega\) R3 = 3 \(\Omega\) R7 = 4 \(\Omega\) R6= 2 \(\Omega\)
R4 = R5 = 5 \(\Omega\)
a) Tính cường độ dòng qua các điện trở biết \(I_3=2\left(A\right)\). Tính UAB
b) Nối C,D với Ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm chỉ số Ampe kê
Cho mạch điện E = 12V, r = 3 Ω, R1 = 4Ω, R2= 2Ω. Tìm R3 để công suất tiêu thụ trên R3 = 4,5W.
R1//(R2 nt R3)
Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
R1nt(R2//R3)
a) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=4+2=6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2}=3A\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Cho mạch điện R1 nối tiếp R2, R12//R3. E1=4V, E2=6V, r1=0.5Ω, r2=0.5Ω, R1=2Ω, R2=4Ω, R3=12Ω
a) tính Eb, rb và điện trở tương đương mạch ngoài
b) tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R3 trong thời gian 3 phút
1.Cho mạch điện R1nt(R2//R3).Biết R1=4Ω,R2=5Ω.Uab=24V.Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2=2A.Tính R3 2.Cho mạch điện (R1ntR2)//R3.Biết R1=2Ω,R2=4Ω,R3=5Ω.HĐT hai đầu R2 là U2=14V. Tính:a,HĐT 2 đầu đoạn mạch b,CĐDĐ chạy qua mạch chính -Mọi người giúp mk vs ạ mk đag cần gấp